Sở Tài chính Kon Tum tăng 12 bậc trên bảng xếp hạng về chỉ số ứng dụng CNTT ngành Tài chính 2019
24-6-2020

 Năm 2019, là năm thứ 11 liên tiếp Cục Tin học và Thống kê tài chính (Bộ Tài chính) thực hiện thu thập số liệu, phân tích, đánh giá và đưa ra Báo cáo kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ sẵn sàng cho ứng dụng CNTT trong ngành Tài chính năm 2019 (gọi tắt là ICT Index ngành Tài chính 2019).

Sở Tài chính Kon Tum tăng 12 bậc trên bảng xếp hạng về chỉ số ứng dụng CNTT ngành Tài chính 2019
CT

ICT Index ngành Tài chính giúp cho các đơn vị của ngành Tài chính hiểu rõ về thực trạng ứng dụng CNTT của đơn vị, để có các biện pháp, chính sách phù hợp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT phục vụ các mục tiêu chính trị - kinh tế - xã hội của ngành, địa phương và doanh nghiệp.

ICT Index ngành Tài chính 2019 được xây dựng hoàn chỉnh hơn trên cơ sở các nhóm đối tượng theo tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính, trong đó có nhóm các đơn vị cấp tỉnh, thành phố theo hệ thống ngành dọc và nhóm các Sở Tài chính được tách riêng để phù hợp trong việc đánh giá, xếp hạng. Các chỉ tiêu trong phiếu điều tra năm 2019 đã được lược bỏ khá nhiều chỉ tiêu không phù hợp nhằm đơn giản hóa công tác thu thập số liệu, chỉ tiêu được điều chỉnh dễ hiểu hơn, khắc phục được những số liệu sai lệch thiếu chính xác do người cung cấp số liệu hiểu không đúng với yêu cầu của phiếu điều tra.

 Năm 2019, Sở Tài chính thành phố Hà Nội tiếp tục giữ vị trí thứ Nhất; vị trí thứ Hai thuộc về Sở Tài chính Đà Nẵng; vị trí thứ Ba thuộc về Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang… Các tỉnh tăng bậc nhiều nhất gồm Gia Lai, Quảng Nam (32 bậc), Quảng Ninh (30 bậc) … Sở Tài chính tỉnh Kon Tum tăng 12 bậc trên bảng xếp hạng đứng vị trí thứ 29.

TT

Sở Tài Chính

ICT Index

Xếp Hạng

2019

2018

2017

1

2

6

7

8

9

1

Sở Tài chính TP. Hà Nội

0,7581

1

1

1

2

Sở Tài chính TP. Đà Nẵng

0,6844

2

2

2

3

Sở Tài chính Tuyên Quang

0,6670

3

5

5

4

Sở Tài chính Bà Rịa - Vũng Tàu

0,6662

4

23

17

5

Sở Tài chính Khánh Hòa

0,6603

5

10

9

6

Sở Tài chính Hà Giang

0,6270

6

11

33

7

Sở Tài chính Bình định

0,6235

7

6

4

8

Sở Tài chính Vĩnh Long

0,5737

8

3

14

9

Sở Tài chính Lâm Đồng

0,5697

9

29

8

10

Sở Tài chính Thừa Thiên Huế

0,5242

10

4

3

11

Sở Tài chính Gia Lai

0,5130

11

43

30

12

Sở Tài chính Quảng Nam

0,4852

12

44

41

13

Sở Tài chính Sơn La

0,4834

13

25

13

14

Sở Tài chính Quảng Bình

0,4661

14

27

29

15

Sở Tài chính Thái Nguyên

0,4585

15

12

7

16

Sở Tài chính Đồng Tháp

0,4499

16

19

16

17

Sở Tài chính Lào Cai

0,4402

17

16

22

18

Sở Tài chính Hải Phòng

0,4375

18

 

 

19

Sở Tài chính Bắc Ninh

0,4099

19

14

15

20

Sở Tài chính Hà Nam

0,4052

20

18

24

21

Sở Tài chính Phú Thọ

0,3881

21

42

62

22

Sở Tài chính Hà Tĩnh

0,3704

22

35

63

23

Sở Tài chính Thanh Hóa

0,3653

23

 

 

24

Sở Tài chính Quảng Ninh

0,3608

24

54

42

25

Sở Tài chính Bắc Giang

0,3586

25

17

23

26

Sở Tài chính Cần Thơ

0,3513

26

22

40

27

Sở Tài chính Long An

0,3431

27

33

38

28

Sở Tài chính TP. Hồ Chí Minh

0,3396

28

37

48

29

Sở Tài chính Kon Tum

0,3396

29

41

32

30

Sở Tài chính Phú Yên

0,3346

30

34

25

31

Sở Tài chính Hậu Giang

0,3318

31

51

60

32

Sở Tài chính Tây Ninh

0,3297

32

30

37

33

Sở Tài chính Tiền Giang

0,3238

33

49

44

34

Sở Tài chính Bến Tre

0,2997

34

32

27

35

Sở Tài chính Bình Dương

0,2990

35

46

39

36

Sở Tài chính An Giang

0,2834

36

40

34

37

Sở Tài chính Trà Vinh

0,2821

37

45

56

38

Sở Tài chính Bình Thuận

0,2760

38

48

43

39

Sở Tài chính Lai Châu

0,2746

39

39

52

40

Sở Tài chính Sóc Trăng

0,2721

40

50

47

41

Sở Tài chính Vĩnh Phúc

0,2715

41

47

46

42

Sở Tài chính Cà Mau

0,2712

42

56

59

43

Sở Tài chính Đắk Lắk

0,2694

43

9

36

44

Sở Tài chính Ninh Thuận

0,2668

44

59

50

45

Sở Tài chính Kiên Giang

0,2659

45

55

58

46

Sở Tài chính Cao Bằng

0,2533

46

60

49

47

Sở Tài chính Thái Bình

0,2457

47

28

28

48

Sở Tài chính Bắc Kạn

0,2449

48

31

20

49

Sở Tài chính Bạc Liêu

0,2319

49

52

54

50

Sở Tài chính Ninh Bình

0,2291

50

57

51

51

Sở Tài chính Quảng Ngãi

0,2246

51

13

10

52

Sở Tài chính Hải Dương

0,2185

52

58

55

53

Sở Tài chính Nam Định

0,1992

53

61

61

54

Sở Tài chính Lạng Sơn

0,1811

54

38

45

55

Sở Tài chính Điện Biên

0,0939

55

53

57

  
Số lượt xem:723