Một trong những nhiệm vụ thường xuyên của Cục Tin học và Thống kê tài chính là tập hợp các số liệu báo cáo tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính về hiện trạng ứng dụng CNTT để làm cơ sở phân tích đánh giá, thực hiện nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, định hướng trong công tác triển khai ứng dụng CNTT toàn ngành; thể chế hóa các văn bản; thẩm định kiểm tra giám sát; quản lý thống nhất các hoạt động ứng dụng CNTT và công tác thống kê - dự báo trong ngành Tài chính,
Tuy nhiên, sự phát triển với quy mô ngày càng sâu rộng, mức độ phức tạp ngày càng cao của các ứng dụng CNTT - truyền thông vào các hoạt động nghiệp vụ tài chính nên đòi hỏi phải có được công cụ khoa học, kết xuất ra được những số liệu xác thực, phân tích đánh giá nhiều chiều và khoa học. Và một trong những công cụ đánh giá, phân tích hoạt động ứng dụng CNTT-TT đáp ứng nhu cầu kể trên đã được Bộ Thông tin và Truyền thông, Hội Tin học Việt Nam sử dụng để đánh giá, xếp hạng mức độ sẵn sàng về ứng dụng và phát triển CNTT-TT tại Việt Nam là bộ Chỉ số mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT-TT (Vietnam ICT Index).
Thấy rõ mức độ cấp thiết và quan trọng của ICT Index, kể từ năm 2008, Cục Tin học và Thống kê tài chính đã trình Lãnh đạo Bộ Tài chính và giao cho Tạp chí Tài chính điện tử (eFinance) xây dựng ICT Index hàng năm của ngành Tài chính và công bố kết quả xếp hạng trên Website http://efinance.vn (hoặc http://taichinhdientu.vn), đồng thời phục vụ trực tiếp việc cung cấp số liệu hàng năm để xây dựng ICT Index của Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông, Hội Tin học Việt Nam thực hiện.
Năm 2016, là năm thứ 8 liên tiếp tạp chí Tài chính điện tử (eFinance) - Cục Tin học và Thống kê tài chính (Bộ Tài chính) thực hiện thu thập số liệu, phân tích, đánh giá và đưa ra Báo cáo về mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT trong ngành Tài chính năm 2016 (gọi tắt là ICT Index in Finance 2016).
ICT Index ngành Tài chính giúp các đơn vị thuộc hệ thống ngành Tài chính xác định được vị trí “hiện đang ở đâu” cho bản thân mình, qua đó có thể định hướng chiến lược phát triển CNTT - TT một cách hiệu quả hơn.
ICT Index ngành Tài chính 2016 được xây dựng hoàn chỉnh hơn trên cơ sở các nhóm đối tượng theo tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính, trong đó có nhóm các đơn vị cấp tỉnh, thành phố theo hệ thống ngành dọc và nhóm các Sở Tài chính được tách riêng để phù hợp trong việc đánh giá, xếp hạng.
ICT Index ngành Tài chính 2016 được khảo sát trên 5 nhóm với 283 đối tượng gồm:
1/Nhóm các cơ quan trung ương của các hệ thống: 6 đối tượng.
2/Nhóm các đơn vị cấp tỉnh, thành phố (Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố, Cục Hải quan, Cục Dự trữ Nhà nước các khu vực): 244 đối tượng.
3/Nhóm các Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính: 19 đối tượng.
4/Nhóm các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính: 10 đối tượng.
5/Nhóm các doanh nghiệp thuộc Bộ Tài chính: 4 đối tượng.
(Nhóm 1 và 2 tham gia tính toán và xếp hạng, dữ liệu của 3 nhóm còn lại phục vụ công tác quản lý CNTT)
Với 68 chỉ tiêu, ICT Index ngành Tài chính 2016 tập trung vào các lĩnh vực sau:
- Hạ tầng kỹ thuật CNTT (9 chỉ tiêu).
- Ứng dụng CNTT (23 chỉ tiêu).
- Nhân lực CNTT (16 chỉ tiêu).
- Đầu tư cho CNTT (13 chỉ tiêu).
- Môi trường tổ chức - chính sách (7 chỉ tiêu).
Trên cơ sở các số liệu thu thập được từ các nguồn tin cậy để phục vụ cho việc tính toán ICT Index ngành Tài chính 2016, chúng tôi đã rút ra được một vài số liệu phản ánh thực trạng ứng dụng và phát triển CNTT ở các đơn vị thuộc ngành Tài chính từ trung ương tới địa phương. Thông qua các con số này, có thể đánh giá được phần nào thực trạng phát triển và ứng dụng CNTT tại các đơn vị thuộc ngành Tài chính.
Dưới đây là danh sách các đơn vị dẫn đầu bảng xếp hạng ICT index ngành Tài chính năm 2016:
Khối trung ương:
Năm nay Tổng cục Thuế đã có bước tiến vượt bậc từ vị trí thứ Tư năm 2015 đã vươn lên vị trí thứ Nhất, tiếp theo là Tổng cục Hải quan xếp thứ Hai và Cơ quan Bộ Tài chính xếp thứ Ba.
Xếp hạng
|
Tên đơn vị
|
Chỉ số HTKT CNTT
|
Chỉ số ƯD CNTT
|
Chỉ số NL CNTT
|
Chỉ số MT TCCS
|
ICT Index
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2
|
1
|
1
|
4
|
1
|
Tổng cục Thuế
|
0.7288
|
0.7748
|
0.5740
|
0.7500
|
0.7069
|
1
|
3
|
4
|
1
|
2
|
Tổng cục Hải quan
|
0.4105
|
0.8162
|
0.6684
|
0.9167
|
0.7029
|
4
|
2
|
3
|
3
|
3
|
Văn phòng Bộ Tài chính
|
0.3460
|
0.7769
|
0.4994
|
1.0000
|
0.6556
|
3
|
4
|
5
|
6
|
4
|
Kho bạc Nhà nước
|
0.5590
|
0.8596
|
0.6891
|
0.5000
|
0.6519
|
6
|
6
|
2
|
2
|
5
|
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
|
0.4759
|
0.7137
|
0.5302
|
0.8333
|
0.6383
|
5
|
5
|
6
|
5
|
6
|
Tổng cục Dự trữ Nhà nước
|
0.4135
|
0.0000
|
0.2527
|
0.5000
|
0.2916
|
Khối địa phương
Sở Tài chính tỉnh, thành phố:
Năm 2016, Sở Tài chính thành phố Hà Nội lại tiếp tục giữ vị trí thứ Nhất; vị trí thứ Hai thuộc về Sở Tài chính Lâm Đồng; vị trí thứ Ba thuộc về Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp.
Xếp hạng
|
Tên đơn vị
|
Chỉ số HTKT CNTT
|
Chỉ số ƯD CNTT
|
Chỉ số NL CNTT
|
Chỉ số MT TCCS
|
ICT Index
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Sở Tài chính Hà Nội
|
0.6248
|
0.7327
|
0.4281
|
1.0000
|
0.6964
|
33
|
22
|
52
|
35
|
2
|
Sở Tài chính Lâm Đồng
|
0.5870
|
0.6465
|
0.5660
|
0.8431
|
0.6607
|
14
|
4
|
4
|
6
|
3
|
Sở Tài chính Đồng Tháp
|
0.5262
|
0.5835
|
0.7682
|
0.6405
|
0.6296
|
5
|
6
|
8
|
11
|
4
|
Sở Tài chính Quảng Ngãi
|
0.5919
|
0.5796
|
0.5200
|
0.8235
|
0.6288
|
29
|
17
|
29
|
37
|
5
|
Sở Tài chính Tuyên Quang
|
0.6521
|
0.4830
|
0.6062
|
0.7516
|
0.6232
|
1
|
1
|
2
|
2
|
6
|
Sở Tài chính Đà Nẵng
|
0.6506
|
0.6946
|
0.4372
|
0.6993
|
0.6204
|
4
|
5
|
6
|
7
|
7
|
Sở Tài chính Bình Định
|
0.5881
|
0.5859
|
0.3998
|
0.8627
|
0.6091
|
49
|
15
|
3
|
3
|
8
|
Sở Tài chính Hà Giang
|
0.5717
|
0.5511
|
0.4440
|
0.8627
|
0.6074
|
9
|
9
|
9
|
8
|
9
|
Sở Tài chính Vĩnh Long
|
0.6327
|
0.5874
|
0.3629
|
0.8431
|
0.6065
|
10
|
30
|
12
|
12
|
10
|
Sở Tài chính Bắc Ninh
|
0.5572
|
0.6701
|
0.2977
|
0.8824
|
0.6018
|
Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố:
Năm 2016, Kho bạc Nhà nước tỉnh Hậu Giang tiếp tục dẫn đầu; tiếp đó vị trí thứ Hai thuộc về Kho bạc Nhà nước tỉnh Hà Giang và vị trí thứ Ba thuộc về Kho bạc Nhà nước tỉnh Bạc Liêu.
Xếp hạng
|
Tên đơn vị
|
Chỉ số HTKT CNTT
|
Chỉ số ƯD CNTT
|
Chỉ số NL CNTT
|
Chỉ số MT TCCS
|
ICT Index
|
2012
|
2013
|
2014
|
2014
|
2015
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Kho bạc Nhà nước Hậu Giang
|
0.5887
|
0.7488
|
0.6399
|
1.0000
|
0.7443
|
56
|
52
|
35
|
3
|
2
|
Kho bạc Nhà nước Hà Giang
|
0.6289
|
0.8315
|
0.5472
|
0.9697
|
0.7443
|
1
|
5
|
2
|
4
|
3
|
Kho bạc Nhà nước Bạc Liêu
|
0.6895
|
0.8235
|
0.5601
|
0.8889
|
0.7405
|
39
|
25
|
14
|
19
|
4
|
Kho bạc Nhà nước Hà Nội
|
0.7435
|
0.6826
|
0.4152
|
0.9697
|
0.7028
|
13
|
10
|
5
|
7
|
5
|
Kho bạc Nhà nước Quảng Bình
|
0.5527
|
0.7953
|
0.7082
|
0.7172
|
0.6933
|
-
|
9
|
29
|
61
|
6
|
Kho bạc Nhà nước Lào Cai
|
0.7090
|
0.8159
|
0.4714
|
0.7475
|
0.6859
|
6
|
11
|
20
|
9
|
7
|
Kho bạc Nhà nước Đắk Lắk
|
0.6287
|
0.7686
|
0.5761
|
0.7475
|
0.6802
|
15
|
7
|
26
|
18
|
8
|
Kho bạc Nhà nước Nghệ An
|
0.5927
|
0.6845
|
0.5278
|
0.9091
|
0.6785
|
11
|
19
|
56
|
28
|
9
|
Kho bạc Nhà nước Hoà Bình
|
0.6042
|
0.7805
|
0.3030
|
0.9394
|
0.6568
|
18
|
16
|
6
|
8
|
10
|
Kho bạc Nhà nước Quảng Ninh
|
0.5910
|
0.7618
|
0.6013
|
0.6566
|
0.6527
|
Cục Thuế tỉnh, thành phố:
Cục Thuế tỉnh Nghệ An từ vị trí thứ Mười năm 2015 đã vươn lên vị trí thứ Nhất trong năm nay; vị trí thứ Hai thuộc về Cục Thuế tỉnh Hậu Giang và vị trí thứ Ba thuộc về Cục Thuế tỉnh Cao Bằng.
Xếp hạng
|
Tên đơn vị
|
Chỉ số HTKT CNTT
|
Chỉ số ƯD CNTT
|
Chỉ số NL CNTT
|
Chỉ số MT TCCS
|
ICT Index
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2
|
1
|
6
|
10
|
1
|
Cục thuế tỉnh Nghệ An
|
0.6905
|
0.8920
|
0.6192
|
0.9412
|
0.7857
|
33
|
21
|
21
|
16
|
2
|
Cục thuế tỉnh Hậu Giang
|
0.6368
|
0.7663
|
0.5666
|
0.9020
|
0.7179
|
23
|
4
|
8
|
4
|
3
|
Cục thuế tỉnh Cao Bằng
|
0.5974
|
0.7664
|
0.6348
|
0.8693
|
0.7170
|
30
|
41
|
7
|
1
|
4
|
Cục thuế tỉnh Bắc Giang
|
0.5499
|
0.8471
|
0.4478
|
1.0000
|
0.7112
|
13
|
10
|
9
|
3
|
5
|
Cục thuế tỉnh Nam Định
|
0.5588
|
0.8574
|
0.4980
|
0.9020
|
0.7040
|
47
|
18
|
13
|
7
|
6
|
Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh
|
0.5160
|
0.7809
|
0.5673
|
0.8824
|
0.6866
|
59
|
6
|
62
|
8
|
7
|
Cục thuế tỉnh Bình Thuận
|
0.6269
|
0.7574
|
0.3350
|
1.0000
|
0.6798
|
46
|
43
|
30
|
12
|
8
|
Cục thuế tỉnh Lào Cai
|
0.5574
|
0.8098
|
0.3317
|
1.0000
|
0.6747
|
1
|
5
|
3
|
9
|
9
|
Cục thuế tỉnh Kon Tum
|
0.6709
|
0.7542
|
0.3353
|
0.9020
|
0.6656
|
56
|
52
|
43
|
17
|
10
|
Cục thuế tỉnh Đồng Nai
|
0.5555
|
0.8263
|
0.3303
|
0.9412
|
0.6633
|
Cục Hải quan:
Năm 2016, Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng xếp vị trí thứ Nhất; vị trí thứ Hai thuộc về Cục Hải quan Quảng Trị và vị trí thứ Ba thuộc về Cục Hải quan tỉnh Bình Dương.
Xếp hạng
|
Tên đơn vị
|
Chỉ số HTKT CNTT
|
Chỉ số ƯD CNTT
|
Chỉ số NL CNTT
|
Chỉ số MT TCCS
|
ICT Index
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
6
|
5
|
10
|
2
|
1
|
Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng
|
0.5936
|
0.6083
|
0.5218
|
0.8431
|
0.6417
|
19
|
18
|
13
|
15
|
2
|
Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị
|
0.5763
|
0.6406
|
0.4883
|
0.7124
|
0.6044
|
4
|
7
|
6
|
3
|
3
|
Cục Hải quan tỉnh Bình Dương
|
0.4887
|
0.6731
|
0.3272
|
0.9216
|
0.6026
|
2
|
3
|
3
|
4
|
4
|
Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên -Huế
|
0.4337
|
0.6919
|
0.3505
|
0.9216
|
0.5994
|
12
|
13
|
15
|
19
|
5
|
Cục Hải quan tỉnh Long An
|
0.3585
|
0.7583
|
0.3268
|
0.8889
|
0.5831
|
14
|
6
|
1
|
6
|
6
|
Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình
|
0.4663
|
0.7036
|
0.2588
|
0.9020
|
0.5827
|
9
|
24
|
12
|
7
|
7
|
Cục Hải quan thành phố Hà Nội
|
0.5351
|
0.7416
|
0.3760
|
0.6013
|
0.5635
|
-
|
15
|
14
|
20
|
8
|
Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh
|
0.5627
|
0.4290
|
0.4605
|
0.7843
|
0.5591
|
15
|
21
|
5
|
8
|
9
|
Cục Hải quan tỉnh Gia Lai - Kon Tum
|
0.5233
|
0.5932
|
0.4601
|
0.5817
|
0.5396
|
-
|
8
|
2
|
11
|
10
|
Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai
|
0.4621
|
0.6470
|
0.3295
|
0.6993
|
0.5345
|
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực:
Năm 2016, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Bắc xếp thứ Nhất trong bảng xếp hạng; vị trí thứ Hai thuộc về Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Bắc và vị trí thứ Ba thuộc về Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Tây Nguyên. ứ Hai thuộc về Sở Tài chính Lâm Đồng; vị trí thứ Ba thuộc về Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp.
Xếp hạng
|
Tên đơn vị
|
Chỉ số HTKT CNTT
|
Chỉ số ƯD CNTT
|
Chỉ số NL CNTT
|
Chỉ số MT TCCS
|
ICT Index
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
18
|
1
|
2
|
1
|
1
|
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Bắc
|
0.7089
|
0.7849
|
0.7407
|
0.4611
|
0.6739
|
2
|
5
|
5
|
2
|
2
|
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Bắc
|
0.6381
|
0.6764
|
0.4023
|
0.7222
|
0.6098
|
9
|
2
|
1
|
3
|
3
|
Cục Dữ trữ Nhà nước khu vực Bắc Tây Nguyên
|
0.7615
|
0.7005
|
0.6167
|
0.3333
|
0.6030
|
7
|
12
|
6
|
4
|
4
|
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đà Nẵng
|
0.7639
|
0.6092
|
0.5028
|
0.4944
|
0.5926
|
5
|
17
|
10
|
9
|
5
|
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình
|
0.7331
|
0.7090
|
0.0662
|
0.8222
|
0.5826
|
10
|
4
|
8
|
6
|
6
|
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Nam Bộ
|
0.8815
|
0.5735
|
0.3440
|
0.4000
|
0.5497
|
14
|
9
|
16
|
19
|
7
|
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên
|
0.8184
|
0.6033
|
0.3930
|
0.2833
|
0.5245
|
16
|
11
|
3
|
10
|
8
|
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Tây Nguyên
|
0.7911
|
0.7017
|
0.3467
|
0.2500
|
0.5224
|
8
|
16
|
13
|
16
|
9
|
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hải Hưng
|
0.6985
|
0.6786
|
0.2924
|
0.3944
|
0.5160
|
-
|
21
|
21
|
15
|
10
|
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Vĩnh Phú
|
0.5134
|
0.6066
|
0.1749
|
0.7667
|
0.5154
|
- Xem chi tiết xếp hạng tại đây.
Theo http://www.taichinhdientu.vn